Điểm giữa của Nhân dân tệ là 6,9396, giảm 91 điểm so với 6,9305, đóng cửa ở 7,0166 và 7,0085.
Vào ngày 19 tháng 9 năm 2022, tỷ giá hối đoái đồng nhân dân tệ ngang giá trung tâm trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng là: 1 đô la Mỹ ăn 6,9396 nhân dân tệ, 1 euro ăn 6,9745 nhân dân tệ, 100 yên ăn 4,8847 nhân dân tệ, 1 đô la Hồng Kông 0,88413 Nhân dân tệ, 1 bảng Anh đổi 7,9732 Nhân dân tệ, 1 đô la Australia đổi 4,6897 Nhân dân tệ, 1 đô la New Zealand đổi 4,1866 Nhân dân tệ, 1 đô la Singapore đổi 4,9607 Nhân dân tệ, 1 Franc Thụy Sĩ đổi RMB 7,2334,1 RMB Nga đổi RMB 5,2590, đổi 1 RMB đổi RMB 0,65033 Ringgit Malaysia và 1 Nhân dân tệ ăn 9,0905 RMB, một Nhân dân tệ ăn 2,5300 Randt Nam Phi, một nhân dân tệ ăn 198,73 won, một nhân dân tệ ăn 0,52727 Dirham Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, một nhân dân tệ ăn 0,53932 Riyal Ả Rập Xê Út, đồng nhân dân tệ 1 forint Hungary 58,0397 kronor, nhân dân tệ 1 złoty 0,67607 kronor, Nhân dân tệ 1 kronor 1,0681 kronor, Nhân dân tệ 1 kronor 1,5416 kronor, một Nhân dân tệ đổi 1,4646 kroner Na Uy, một nhân dân tệ đổi 2,61993 lira Thổ Nhĩ Kỳ, một nhân dân tệ đổi 2,8729 peso Mexico và một nhân dân tệ đổi 5,2782 baht.
Trong giao dịch trong ngày vào ngày 16 tháng 9, đồng Nhân dân tệ trong nước được giao dịch ở mức 7,0268 đổi một đô la, hoặc 7,0268 đổi một đô la.Do đó, "Break 7" thể hiện sự mất giá của tỷ giá hối đoái đồng nhân dân tệ và giảm xuống dưới ngưỡng tương đối quan trọng.
Thời gian đăng: 19-09-2022